Thứ Ba, 19 tháng 4, 2016

PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THÉP KHÔNG GỈ - THÉP INOX


PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THÉP KHÔNG GỈ - THÉP INOX

Thép không gỉ (hay còn gọi là inox) là một loại hợp kim của sắt trong đó chứa tối thiểu 10,5% Crom. Inox ít bị ăn mòn và biến màu trong các môi trường như không khí hay nước… Inox được ứng dụng rất rộng rãi trong công nghiệp và đời sống. Các thiết bị, đồ dùng, dụng cụ bằng Inox đã và đang trở lên rất gần gũi với mỗi chúng ta.

Ngoài Crom người ta còn bổ sung thêm một số nguyên tố kim loại khác để làm tăng khả năng làm việc của thép trong các điều kiện khác nhau. Chẳng hạn, Niken làm tăng khả năng chống ăn mòn axit và làm mềm thép, Nito tạo sự ổn định cho thép không gỉ khi làm việc ở môi trường lạnh…

Inox có khả năng chống sự ôxy hoá và ăn mòn rất cao, tuy nhiên sự lựa chọn đúng chủng loại và các thông số kỹ thuật của chúng để phù hợp vào từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng.




Thép không gỉ

Phân loại thép không gỉAustenitic
Austenitic là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Các mác thép nổi bật SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C) 0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loại thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…

Ferritic
Ferritic: là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm (thép carbon thấp), nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409… Loại này có chứa khoảng 12% – 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà…

Austenitic-Ferritic (Duplex)
Austenitic-Ferritic (Duplex): Đây là loại thép có tính chất trung hòa giữa 2 loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển… Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do niken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…

Martensitic
Martensitic: Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao…

Đặc điểm chung của thép không gỉ:
So với thép cacbon thấp thì thép không gỉ có một số đặc tính như sau:

☀ Tốc độ hóa bền rèn cao

☀ Độ dẻo cao hơn

☀ Độ cứng và độ bền cao hơn

☀ Độ bền nóng cao hơn

☀ Chống chịu ăn mòn cao hơn

☀ Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn

☀ Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)

☀ Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép và họ thép khác.

Các cơ tính đó liên quan đến các lĩnh vực ứng dụng thép không gỉ, nhưng cũng chịu ảnh hưởng của thiết bị và phương pháp chế tạo.

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ CHÂU DƯƠNG
Chuyên các loại thép đặc chủng, thép chế tạo, thép không gỉ,...
Ms Nhi 
0975 232 895 hoặc 0946 830 146
Email: nhichauduongsteel@gmail.com

Chủ Nhật, 17 tháng 4, 2016

ĐẶC ĐIỂM CỦA THÉP KHÔNG GỈ 409 - INOX 409

 
ĐẶC ĐIỂM CỦA THÉP KHÔNG GỈ 409 - INOX 409

Thép không gỉ - Lớp 409 (UNS S40900)
Công thức hóa học
Fe, <0.08% C, 10,5-11,75% Cr, <0,5% Ni, <1.0% Mn, <1.0% Si, <0,045% P <0,03% S, 6x% C-0,75% Ti

Giới thiệu
Cấp 409 bằng thép không gỉ là một thép Ferritic cung cấp đặc tính cơ học tốt và khả năng chống ăn mòn ở nhiệt độ cao. Nó thường được coi là một bằng thép không gỉ crom, với các ứng dụng trong hệ thống ống xả của xe ô tô và các ứng dụng đòi hỏi khả năng hàn.

Cấp 409 thép cũng có sẵn trong các hình thức ổn định cao, chẳng hạn như lớp S40930, S40920 và S40910. Sự ổn định của các lớp được cung cấp bởi sự hiện diện của niobi, titan, hoặc cả hai, trong thành phần của thép.

Thuộc tính quan trọng
Các tài sản đưa ra dưới đây liên quan đến ống ủ ASTM A268. Các thuộc tính quy định có thể không tương tự như các sản phẩm khác như thanh và cuộn dây.

Kháng ăn mòn
Cấp 409 thép không gỉ có sức đề kháng tuyệt vời để xả khí và ăn mòn khí quyển, tốt hơn của 410 lớp martensitic với 12% Cr và 3CR12. Tuy nhiên, chống ăn mòn là thấp hơn so với 430 lớp thép có chứa 17% crôm. Bề mặt của 409 lớp thép là đối tượng chịu sự ăn mòn nhẹ, làm hạn chế việc sử dụng thép cho mục đích trang trí.

Kháng nhiệt
Cấp 409 thép không gỉ cung cấp sức đề kháng rộng ở nhiệt độ lên đến 675 ° C trong thời gian hoạt động liên tục, và lên đến 815 ° C trong điều kiện liên tục. Nhiệt độ này liên quan đến môi trường dịch vụ cụ thể.

Nhiệt khí
Ủ của 409 lớp thép được thực hiện ở nhiệt độ khác nhau, 790-900 ° C, tiếp theo là không khí làm mát. Xử lý nhiệt không cứng lại lớp 409 thép.

Hàn
Cấp 409 thép phải được làm nóng trước ở nhiệt độ từ 150 đến 260 ° C trước khi hàn. Mặc dù lớp 430 và 409 thanh phụ hoặc điện cực có thể được sử dụng trong quá trình hàn lớp thép 409, 309 lớp điện cực hoặc thanh phụ được khuyến cáo mạnh mẽ của AS 1554,6. Chăm sóc cần được thực hiện để hàn 409 lớp thép với nhiệt tối thiểu, để giảm thiểu sự phát triển hạt.

Độ dẻo của các sản phẩm hàn có thể được cải thiện bằng cách ủ sau hàn ở nhiệt độ 760-815 ° C. Tuy nhiên, điều này là không cần thiết cho các sản phẩm hàn mỏng. Hàn ống xả của xe ô tô được thực hiện mà không cần thanh phụ.

Ứng dụng
Các ứng dụng điển hình của 409 lớp thép không gỉ được liệt kê dưới đây:

Ống xả ô tô
Hệ thống chuyển đổi xúc tác
Mufflers

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ CHÂU DƯƠNG
Chuyên các loại thép đặc chủng, thép chế tạo, thép không gỉ,...
Ms Nhi
0975 232 895 hoặc 0946 830 146
Email: nhichauduongsteel@gmail.com